Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Sogdia
|
---|
Thể loại | |
---|
Thời kỳ | Hậu kỳ cổ đại |
---|
Hướng viết | Vertical or horizontal, trên xuống dưới |
---|
Các ngôn ngữ | Sogdia |
---|
Hệ chữ viết liên quan |
---|
Nguồn gốc | |
---|
Hậu duệ | Chữ Mani Chữ Turk cổ
Chữ Uyghur cổ
|
---|
ISO 15924 |
---|
ISO 15924 | (Sogdian)
Sogo, 142 (Sogdia cổ) |
---|
Unicode |
---|
| |
---|
Bài viết này chứa các biểu tượng ngữ âm IPA trong Unicode. Nếu không thích hợp hỗ trợ dựng hình, bạn có thể sẽ nhìn thấy dấu chấm hỏi, hộp, hoặc ký hiệu khác thay vì kí tự Unicode. Để có hướng dẫn thêm về các ký hiệu IPA, hãy xem Trợ giúp:IPA. |
Chữ Sogdia hay Bảng chữ cái Sogdia là bộ chữ ban đầu được sử dụng để viết tiếng Sogdia là ngôn ngữ của người Sogdia. Tiếng Sogdia là ngôn ngữ thuộc họ ngôn ngữ Iran, Ngữ tộc Ấn-Iran của Ngữ hệ Ấn-Âu.[1]
Bảng chữ cái Sogdia có nguồn gốc từ chữ Syriac, một dạng chữ hậu duệ của bảng chữ cái Aram. Bảng chữ cái Sogdia là một trong ba chữ viết được sử dụng để viết tiếng Sogdia. Các chữ cái khác là bảng chữ cái Mani và bảng chữ cái Syriac. Nó được sử dụng ở khắp Trung Á, từ rìa Iran ở phía tây, đến Trung Quốc ở phía đông, từ khoảng 100 đến 1200 sau Công nguyên.[1][2]
- ^ a b Gharib, B. (1995), Sogdian Dictionary: Sogdian-Persian-English, Tehran, Iran: Farhangan Publications, xiii–xxxvi, ISBN 964-5558-06-9
- ^ Coulmas, Florian (1996), The Blackwell Encyclopedia of Writing Systems, Cambridge, MA: Blackwell Publishers, tr. 471–474, 512, ISBN 0-631-19446-0