Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Xung đột nội bộ tại Myanmar”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
nKhông có tóm lược sửa đổi |
nKhông có tóm lược sửa đổi |
||
(Không hiển thị 14 phiên bản của 8 người dùng ở giữa) | |||
Dòng 6:
| caption= Bản đồ các khu vực xung đột ở [[Myanmar]] (Miến Điện). Các tiểu bang và khu vực bị ảnh hưởng bởi chiến đấu trong và sau năm 1995 được tô màu vàng.
| casus=
| date= 2 tháng 4, 1948<ref name="Lintner1990">{{
| place= {{flag|Myanmar}}
| status=
|territory=
|combatant1=
{{flagicon|Myanmar}} '''Chính phủ [[Myanmar]]''' (
*{{flagicon image|Union Solidarity and Development Association flag.svg}} [[Union Solidarity and Development Party|USDP]]
*{{flagicon image|Flag of the Myanmar Armed Forces.svg}} [[Tatmadaw]]
<small>'''Former combatants:'''</small><br>
{{flagicon image|Flag of Burma (1948-1974).svg}} [[
*{{flagicon image|Flag of the AFPFL.svg}} [[Liên đoàn Tự do Nhân dân Chống Phát xít|AFPFL]]
{{flagicon image|Flag of Myanmar (1974-2010).svg}} [[Tatmadaw|Military]] governments (1962–2011)
*{{flagicon image|Flag of the Burma Socialist Programme Party (1962–1988).svg}} [[Burma Socialist Programme Party|BSPP]] (1962–1988)
Hàng 28 ⟶ 23:
| combatant2=
'''Phiến quân:'''<br>
{{flagicon image|Karen National Union Flag.png}} [[Karen National Union|KNU]] (
*{{flagicon image|Karen National Liberation Army flag.svg}} [[Karen National Liberation Army|KNLA]]
[[Democratic Karen Buddhist Army|DKBA]] (
{{flagicon image|Flag of the Myanmar National Democratic Alliance Army.svg}} [[Myanmar National Democratic Alliance Army|MNDAA]] (
{{flagicon image|Flag of the Shan State.svg}} [[National Democratic Alliance Army|NDAA]] (
{{flagicon image|Shan State Army-North flag.png}} [[Shan State Army – North|SSAN]]<br>
{{flagicon image|SSA-S.svg}} [[Shan State Army – South|SSAS]]<br>
{{flagicon image|Flag of
*{{flagicon image|United Wa State Army flag.png}} [[United Wa State Army|UWSA]]
{{flagicon image|Kachin Independence Army flag.svg}} [[Kachin Independence Organisation|KIO]] (
* [[Kachin Independence Army|KIA]]
{{flagicon image|
{{flagicon image|Flag of National League for Democracy.svg}} [[All Burma Students' Democratic Front|ABSDF]] (
{{flagicon image|Flag of Jihad.svg}} [[Mujahideen]]<ref name=dis-44>Steinberg, p. 44</ref>
{{Collapsible list
Hàng 48 ⟶ 43:
|{{flagicon image|Shan State Army flag.png}} [[Shan State Army|SSA]] (1964–1976)
|{{flagicon image|Shan State National Army.svg}} [[Shan State National Army|SSNA]] (1995–2005)
|{{flagicon image|Flag of the Wa
|{{flagicon image|Flag of the Pa-O National Organisation.svg}} [[Pa-O National Organization|PNO]] (1949–1991)
|{{flagicon image|Mong Tai Army flag.svg}} [[Mong Tai Army|MTA]] (1985–1996)
|[[God's Army (revolutionary group)|God's Army]] (
|[[Shan State Volunteer Force|SSVF]] (1967–1980)
}}
'''Hậu thuẫn:'''<br>
{{flag|Thái Lan}} <ref name=Thai>{{chú thích sách |url=http://www.drugtext.org/library/books/McCoy/book/62.htm |author=[[Alfred W. McCoy]], with Cathleen B. Read and Leonard P. Adams II |title="The Shan Rebellion: The Road to Chaos", from The Politics of Heroin in Southeast Asia: CIA Complicity in the Global Drug Trade |edition=2003 |publisher=drugtext.org |isbn=1-55652-483-8 |
{{USA}}<ref>{{chú thích sách | title=The Secret Army: Chiang Kai-shek and the Drug Warlords of the Golden Triangle | publisher=John Wiley and Sons | author=Richard Michael Gibson | year=2011 | pages=85–90 | isbn=978-0-470-83018-5}}</ref><br>
{{flag|Trung Quốc}}<ref name=R88>Richard, p. 88</ref><br>
{{flag|Trung Hoa Dân Quốc}} (
|commander1 =
{{flagicon|Burma}} [[Thein Sein]] (
{{Collapsible list
|title = <small>'''Former commanders:'''</small>
Hàng 67 ⟶ 62:
|{{flagicon image|Flag of Burma (1948-1974).svg}} [[Ba U]] (1952–1957)
|{{flagicon image|Flag of Burma (1948-1974).svg}} [[Win Maung]] (1957–1962)
|{{flagicon image|Flag of Myanmar (1974-2010).svg}} [[Ne Win]] (
|{{flagicon image|Flag of Myanmar (1974-2010).svg}} [[San Yu]] (
|{{flagicon image|Flag of Myanmar (1974-2010).svg}} [[Saw Maung]] (1988–1992)
|{{flagicon image|Flag of Myanmar (1974-2010).svg}} [[Than Shwe]] (1992–2011)
Hàng 77 ⟶ 72:
{{flagicon image|SSA-S.svg}} [[Yawd Serk]]<br>
{{flagicon image|United Wa State Army flag.png}} [[Wei Hsueh-kang]]<br>
{{flagicon image|
[[Bo Nat Khann Mway]]<br>
{{Collapsible list
Hàng 104 ⟶ 99:
{{flagicon image|United Wa State Army flag.png}} 30,000{{citation needed|date=September 2015}}<br>
{{flagicon image|Kachin Independence Army flag.svg}} 8,000<ref>AP, ngày 4 tháng 5 năm 2012, Myanmar state media report battles between government troops, Kachin rebels killed 31</ref><br>
{{flagicon image|
[[Karenni Army]]: 800-1,500<ref name="burmalibrary1"/><br>
{{flagicon image|Communist Party of Burma flag (1946-1969).png}} 6,000 (1951)<ref name=R88/><br/>
Hàng 111 ⟶ 106:
'''Total:'''<br>
60,000-70,000 (1988)<ref name="Pavković, 2011: 476">Pavković, 2011: 476</ref><br />
50,000 (1998)<ref name="Bertil Lintner 1999">Bertil Lintner (1999). ''Burma in revolt: opium and insurgency
15,000 (2002)<ref>[http://www.nationsencyclopedia.com/Asia-and-Oceania/Myanmar-ARMED-FORCES.html Myanmar: Armed forces.] ''Encyclopedia of the Nations''.</ref>
| casualties1= Không rõ
| casualties2= Không rõ
*2,500 killed in Kachin State (2012)<ref name="kachinnews1">Time for Thein Sein to come clean about Burmese losses in Kachin state, Kachin News, ngày 22 tháng 9 năm 2012 By Edward Chung Ho, http://kachinnews.com/news/2408-time-for-thein-sein-to-come-clean-about-burmese-losses-in-kachin-state.html {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20150927235309/http://kachinnews.com/news/2408-time-for-thein-sein-to-come-clean-about-burmese-losses-in-kachin-state.html |date = ngày 27 tháng 9 năm 2015}}</ref><ref name="kachinnews2">KIA claims 211 Tatmadaw soldiers have died in two months of fighting in Hpakant, ngày 10 tháng 10 năm 2012, http://www.kachinnews.com/news/2418-kia-says-211-army-soldiers-die-in-two-month-fighting-in-hpakant.html {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20141031043518/http://www.kachinnews.com/news/2418-kia-says-211-army-soldiers-die-in-two-month-fighting-in-hpakant.html |date = ngày 31 tháng 10 năm 2014}}</ref>
| casualties3= 210,000 killed in total (2006)<ref>{{chú thích web|url=http://remilitari.com/guias/victimario4.htm|title=De re militari: muertos en Guerras, Dictaduras y Genocidios|publisher=|
600,000-1,000,000 [[Internally displaced persons|displaced]] (2002)<ref>Janie Hampton (2012). ''Internally Displaced People: A Global Survey''. London: Routledge. ISBN 978-1-136-54705-8.</ref>
}}
'''
Đây là cuộc xung đột vũ trang lâu nhất trên thế giới hiện vẫn tiếp diễn. Nhờ những sự kiện như [[cuộc nổi dậy 8888]], nhà hoạt động hòa bình [[Aung San Suu Kyi]] được [[giải Nobel Hòa bình]], những cuộc biểu tình chống chính phủ vào cuối 2007 và gần đây nhất là [[
== Bối cảnh ==
Hàng 130 ⟶ 125:
Ngày nay, chủ yếu là những tổ chức của [[người Karen]] và [[người Shan|Shan]] ở phía Đông Myanmar tiếp tục chiến đấu chống lại chính phủ. Ngoài ra ở những vùng khác vẫn có những cuộc xung đột nhỏ lẻ, ví dụ như những chiến binh [[Mujahideen]] ở phía Tây sử dụng các trại tị nạn [[Bangladesh]] làm căn cứ chiến đấu. Chiến sự đã khiến hơn 160.000 người Myanma tị nạn sang Thái Lan và những quốc gia khác.
== Cuộc nổi dậy
{{main|Cuộc nổi dậy
Vào ngày 8 tháng 8 năm 1988, những cuộc biểu tình của sinh viên lan rộng ra khắp đất nước. Hàng trăm nghìn [[Tì-kheo|nhà sư]], [[trẻ em]], [[sinh viên]] đại học, [[nội trợ]], [[bác sĩ]],... tham gia biểu tình phản kháng sự cai trị của quân đội. Cuộc biểu tình kết thúc trong biển máu vào ngày 18 tháng 9 năm 1988 khi quân đội đàn áp bằng vũ lực. Tuy bị cho là đã giết cả nghìn người biểu tình, nhưng các nhà chức trách Myanmar chỉ thừa nhận số người thiệt mạng là 350. Những cuộc biểu tình này đã khiến quân đội đồng ý ký một vài hiệp ước với những nhóm phiến quân.
Năm 1990, chính quyền quân sự tổ chức bầu cử. [[Aung San Suu Kyi]] đã trở thành biểu tượng cho những người dân Myanmar khi đảng Dân chủ của bà giành thắng lợi. Tuy nhiên quân đội đã không chấp nhận kết quả bầu cử và giam lỏng bà tại nhà riêng.
Hàng 139 ⟶ 134:
== Những sự kiện gần đây ==
Tháng 11 năm 2005, chính quyền quân sự đã dời nơi đóng quân từ [[Yangon]] đến một địa điểm gần [[Kyatpyay]], phía ngoài [[Pyinmana]]. Đây là một động thái trong chính sách di chuyển những cơ sở chính quyền và quân đội quan trọng ra xa khỏi [[Yangon]], nhằm tránh một sự kiện 8888 thứ hai. Vào ngày Lực lượng Vũ trang 27 tháng 3 năm 2006, thủ đô mới đã chính thức được đặt tên là Naypyidaw Myodaw (thường được gọi là [[Naypyidaw]]). Sự kiện này đã khiến xung đột lại bùng phát mạnh mẽ. Hơn 7.000 người tham gia các nhóm phiến quân chống chính phủ bị thiệt mạng.
Từ năm 2006, quân đội chính phủ bắt đầu tấn công vào tỉnh [[Karen (tỉnh)|Karen]]. Hơn nửa triệu dân làng sống ở đây đã mất nhà cửa vì những cuộc đụng độ giữa quân Karen và chính phủ.
Tháng 8 năm 2007, khoảng 160.000 người Myanmar đã tị nạn sang 2 tỉnh [[Chiang Mai (tỉnh)|Chiang Mai]] và [[Ratchaburi (tỉnh)|Ratchaburi]], Thái Lan. Trại tị nạn nằm ngay sát biên giới Myanmar. Trong số đó, khoảng 62% là người Karen. Chính phủ Thái Lan đã thành lập những tổ chức giúp đỡ những người tị nạn.
Gần đây, chính phủ Myanmar đã cáo buộc [[Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland|Anh]], [[Pháp]] và [[Singapore]] đã có những động thái ủng hộ phiến quân trong nước. [[Thái Lan]], dưới những cuộc hội đàm với Pháp, cũng đã lên kế hoạch ủng hộ cho phiến quân.
==Xem thêm==
Hàng 154 ⟶ 149:
==Liên kết ngoài==
* [http://asiatours.net/burma/info_ge/history.html Zusammenfassung der Geschichte Myanmars auf asiatours.net] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20091210211105/http://asiatours.net/burma/info_ge/history.html |date = ngày 10 tháng 12 năm 2009}}
* [http://www.diepresse.com/home/politik/aussenpolitik/332465/index.do?direct=332476&_vl_backlink=/home/politik/aussenpolitik/332476/index.do&selChannel= Die Presse: Burma: Zerrüttetes Land mit langer Geschichte] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20080219220041/http://diepresse.com/home/politik/aussenpolitik/332465/index.do?direct=332476&_vl_backlink=%2Fhome%2Fpolitik%2Faussenpolitik%2F332476%2Findex.do&selChannel= |date = ngày 19 tháng 2 năm 2008}}
* http://www.tbbc.org {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20100127130612/http://www.tbbc.org/ |date=2010-01-27 }}
* http://www.ibiblio.org/obl/docs3/Horton-2005.pdf
|