www.fgks.org   »   [go: up one dir, main page]

Bước tới nội dung

Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Pahar”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Tính năng gợi ý liên kết: 2 liên kết được thêm.
 
(Không hiển thị 3 phiên bản của 3 người dùng ở giữa)
Dòng 1:
{{Mồ côi|date=tháng 8 2020}}
'''Pahar''' hoặc '''Prahar''' ([[Tiếng Bengal|Tiếng Benegal]] প্রহর, [[Tiếng Hindi]]/[[Tiếng Hindi|Tiếng]] [[Tiếng Nepal|Nepal]]: पहर, {{Lang|ur|پہر}}), thường được phát âm '''peher''', là một đơn vị thời gian truyền thống được sử dụng ở [[Ấn Độ]], [[Pakistan]], [[Nepal]] và [[Bangladesh]]. Một ''pahar'' trên danh nghĩa bằng ba [[giờ]], và có tám ''pahar'' trong một ngày.<ref name="wadley2005">{{Citation | title=Essays on North Indian folk traditions | author=Susan Snow Wadley | year=2005 | isbn=81-8028-016-0 | publisher=Orient Blackswan | url=https://books.google.com/books?id=XuyTqD0Ybw4C | quote=''... pahar (period of three hours) ...''}}</ref> Ở Ấn Độ, biện pháp này chủ yếu được sử dụng ở các cộng đồng nói tiếng [[Bắc Ấn Độ|Bắc Ấn]] và [[tiếng Urdu]] trên khắp Deccan ở [[Nam Ấn Độ|miền Nam Ấn Độ]].<ref name="khusro1882">{{Citation | title=Bāgh-o-bahār; or, Tales of the four darweshes | author= [[Amir Khusro|Amir Khusro Dihlavi]], Mir Amman | year=1882 | isbn= | publisher=W.H. Allen | url=https://books.google.com/books?id=va9AAAAAYAAJ | quote=''... pahars, or watches, of which the second terminated at noon; hence, do-pahar-din, mid-day ... do-pahar-rat, midnight ... in the north of India, the pahar must have varied from three and a-half hours about the summer solstice, to two and a-half in winter, the pahars of the night varying inversely ...''}}</ref>
 
== Ngữ nguyên học ==
''Pahar''/''pehar''/''peher'' có nguồn gốc từ [[tiếng Phạn]] là Prahar, một đơn vị thời gian cổ xưa ở Ấn Độ.
 
Từ ''pahar''/''peher'' có cùng gốc với từ tiếng [[Tiếng Hindustan|Hindustan]] ''pehra'' (có nghĩa là ''đứng'' ''bảo vệ'') và ''pehredar'' (nghĩa đen là ''người bảo vệ''/người canh gác).<ref name="khusro1882"/> Nó có nghĩa đen là một "chiếc đồng hồ" (tức là làm nhiệm vụ bảo vệ thời gian).
 
== Thời gian ==
Theo truyền thống, đêm và ngày được phân bổ thành bốn ''pahar'', hoặc "đồng hồ". ''Pahar'' đầu tiên trong ngày (hay ''din pahar'') đã được hẹn giờ bắt đầu vào lúc mặt trời mọc, và ''pahar'' đầu tiên của đêm (''raat pahar'' đã được hẹn giờ bắt đầu vào lúc hoàng hôn.<ref name="khusro1882"/>
 
Điều này có nghĩa là vào mùa đông, ''pahar'' ban ngày ngắn hơn so với ''pahar'' ban đêm'','' và điều ngược lại là đúng vào mùa hè. Các ''pahar'' chính xác bằng nhau trên các [[điểm phân]].<ref name="wilson1883">{{Citation | title=Final report on the revision of settlement of the Sirsa district in the Punjab | author=J. Wilson (Settlement Officer) | year=1883 | isbn= | publisher= | url=https://books.google.com/books?id=V5oIAAAAQAAJ | quote=''... they vary in length at different times of the year, but at the equinox the pahars of the day and night are equal, each being three hours long. In traditional Hindu society(as in of time when Sanatan Dharma was only major religion in Indian Subcontinent), each prahar was associated with certain task or Karma, which were to be finished in that prahar only. Each varna had specified karma in which at least one prahar(mostly first or last day prahar) was dedicated to sadhna(God worship). Dopahar means midday; pahar din raha=3 PM; pahar rat gai=9 PM; pahar din charha=9 AM ...''}}</ref> Do đó, [[chiều dài]] của ''pahar'' truyền thống thay đổi từ khoảng 2,5 giờ đến 3,5 giờ ở [[Đồng bằng Ấn-Hằng|vùng đồng bằng Ấn-Hằng]].<ref name="khusro1882"/>
 
Mỗi ''pahar'' của chu kỳ ngày đêm 24 giờ có một tên và số cụ thể.<ref name="khusro1882"/> ''Pahar'' đầu tiên trong ngày, được gọi là ''pehla pahar'' (tiếng Hindustani: ''pehla'', nghĩa là ''đầu tiên''), tương ứng với buổi sáng sớm.<ref name="kumar2006">{{Citation | title=अरविंद सहज समांतर कोश: शब्दकोश भी-थिसारस भी (Arvind Basic Dictionary and Thesaurus) | author=Arvind Kumar, Kusum Kumar | year=2006 | isbn=81-267-1103-5 | publisher=Rajkamal Prakashan Pvt Ltd | url=https://books.google.com/books?id=AMO036cxZPwC | quote=''... पहला पहर = प्रातःकाल ...''}}</ref> ''Bahar'' thứ hai được gọi là ''do-pahar'' (tiếng Hindustani: ''do'', nghĩa là ''thứ hai''). Trong bài phát biểu chung của Bắc Ấn Độ, Pakistan và Nepal, ''dopahar'' (दोपहर hoặc دوپہر) đã trở thành thuật ngữ chung cho ''buổi chiều'' hoặc ''giữa trưa''.<ref name="wilson1883"/><ref name="ref43jomef">{{Citation | title=A shorter English-Nepali dictionary | author=T. Warren | publisher=Asian Educational Services, 1988 | isbn=978-81-206-0304-2 | url=https://books.google.com/books?id=bKLI6V8V9vYC | quote=''... midday dopahar दोपहर् ...''}}</ref> ''Bahar'' thứ ba được gọi là ''seh pahar'' ([[tiếng Ba Tư]]: ''seh'', có nghĩa là ''ba'') và thường có nghĩa là buổi tối, mặc dù thuật ngữ này ít được sử dụng hơn ''shaam''.<ref name="delacy1998">{{Citation | title=Hindi & Urdu phrasebook | author=Richard Delacy | year=1998 | isbn=0-86442-425-6 | publisher=Lonely Planet | url=https://books.google.com/books?id=QkJH90HBlekC | quote=''... kal seh pahar ko : yesterday evening ...''}}</ref>
 
== Tham khảo ==

Bản mới nhất lúc 00:37, ngày 17 tháng 1 năm 2023

Pahar hoặc Prahar (Tiếng Benegal প্রহর, Tiếng Hindi/Tiếng Nepal: पहर, پہر), thường được phát âm peher, là một đơn vị thời gian truyền thống được sử dụng ở Ấn Độ, Pakistan, NepalBangladesh. Một pahar trên danh nghĩa bằng ba giờ, và có tám pahar trong một ngày.[1] Ở Ấn Độ, biện pháp này chủ yếu được sử dụng ở các cộng đồng nói tiếng Bắc Ấntiếng Urdu trên khắp Deccan ở miền Nam Ấn Độ.[2]

Ngữ nguyên học[sửa | sửa mã nguồn]

Pahar/pehar/peher có nguồn gốc từ tiếng Phạn là Prahar, một đơn vị thời gian cổ xưa ở Ấn Độ.

Từ pahar/peher có cùng gốc với từ tiếng Hindustan pehra (có nghĩa là đứng bảo vệ) và pehredar (nghĩa đen là người bảo vệ/người canh gác).[2] Nó có nghĩa đen là một "chiếc đồng hồ" (tức là làm nhiệm vụ bảo vệ thời gian).

Thời gian[sửa | sửa mã nguồn]

Theo truyền thống, đêm và ngày được phân bổ thành bốn pahar, hoặc "đồng hồ". Pahar đầu tiên trong ngày (hay din pahar) đã được hẹn giờ bắt đầu vào lúc mặt trời mọc, và pahar đầu tiên của đêm (raat pahar đã được hẹn giờ bắt đầu vào lúc hoàng hôn.[2]

Điều này có nghĩa là vào mùa đông, pahar ban ngày ngắn hơn so với pahar ban đêm, và điều ngược lại là đúng vào mùa hè. Các pahar chính xác bằng nhau trên các điểm phân.[3] Do đó, chiều dài của pahar truyền thống thay đổi từ khoảng 2,5 giờ đến 3,5 giờ ở vùng đồng bằng Ấn-Hằng.[2]

Mỗi pahar của chu kỳ ngày đêm 24 giờ có một tên và số cụ thể.[2] Pahar đầu tiên trong ngày, được gọi là pehla pahar (tiếng Hindustani: pehla, nghĩa là đầu tiên), tương ứng với buổi sáng sớm.[4] Bahar thứ hai được gọi là do-pahar (tiếng Hindustani: do, nghĩa là thứ hai). Trong bài phát biểu chung của Bắc Ấn Độ, Pakistan và Nepal, dopahar (दोपहर hoặc دوپہر) đã trở thành thuật ngữ chung cho buổi chiều hoặc giữa trưa.[3][5] Bahar thứ ba được gọi là seh pahar (tiếng Ba Tư: seh, có nghĩa là ba) và thường có nghĩa là buổi tối, mặc dù thuật ngữ này ít được sử dụng hơn shaam.[6]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Susan Snow Wadley (2005), Essays on North Indian folk traditions, Orient Blackswan, ISBN 81-8028-016-0, ... pahar (period of three hours)...
  2. ^ a b c d e Amir Khusro Dihlavi, Mir Amman (1882), Bāgh-o-bahār; or, Tales of the four darweshes, W.H. Allen, ... pahars, or watches, of which the second terminated at noon; hence, do-pahar-din, mid-day... do-pahar-rat, midnight... in the north of India, the pahar must have varied from three and a-half hours about the summer solstice, to two and a-half in winter, the pahars of the night varying inversely...
  3. ^ a b J. Wilson (Settlement Officer) (1883), Final report on the revision of settlement of the Sirsa district in the Punjab, ... they vary in length at different times of the year, but at the equinox the pahars of the day and night are equal, each being three hours long. In traditional Hindu society(as in of time when Sanatan Dharma was only major religion in Indian Subcontinent), each prahar was associated with certain task or Karma, which were to be finished in that prahar only. Each varna had specified karma in which at least one prahar(mostly first or last day prahar) was dedicated to sadhna(God worship). Dopahar means midday; pahar din raha=3 PM; pahar rat gai=9 PM; pahar din charha=9 AM...
  4. ^ Arvind Kumar, Kusum Kumar (2006), अरविंद सहज समांतर कोश: शब्दकोश भी-थिसारस भी (Arvind Basic Dictionary and Thesaurus), Rajkamal Prakashan Pvt Ltd, ISBN 81-267-1103-5, ... पहला पहर = प्रातःकाल...
  5. ^ T. Warren, A shorter English-Nepali dictionary, Asian Educational Services, 1988, ISBN 978-81-206-0304-2, ... midday dopahar दोपहर्...
  6. ^ Richard Delacy (1998), Hindi & Urdu phrasebook, Lonely Planet, ISBN 0-86442-425-6, ... kal seh pahar ko: yesterday evening...